Phân phối chương trình
STT
Bài học (1)
Số tiết (2)
Yêu cầu cần đạt (3)
1, 2
3, 4
5, 6
7, 8, 9
Tự tình (bài 2) – Hồ Xuân Hương
9
Chủ đề: Thơ Nôm Đường luật
Đọc
+ Đọc đúng – hiểu - sáng tạo những đoạn thơ hay, độc đáo.
+ Nhận biết đề tài, chủ đề, một số yếu tố của thơ Nôm ĐL như: Niêm, luật, vần, bố cục, nhân vật trữ tình,...
Thương vợ - Trần Tế Xương
+ Nhận biết và đánh giá được tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản;
+ So sánh được hai văn bản văn học viết cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau; liên tưởng, mở rộng vấn đề để hiểu sâu hơn văn bản được đọc
Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến
+ Vận dụng được kinh nghiệm đọc hiểu để trải nghiệm về cuộc sống và hiểu biết về cuộc sống, con người, thiên nhiên Việt Nam ...Từ đó nhận xét, đánh giá tư tưởng nghệ thuật của văn bản.
+ Phân tích được ý nghĩa hay tác động của văn bản văn học trong việc làm thay đổi suy nghĩ, tình cảm, cách nhìn đối với con người lao động, thiên nhiên đất nước.
- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết
Viết
- Viết bài văn NLVH về một tác phẩm văn học; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu của kiểu bài.
Nói - Nghe
- Thuyết trình hiểu biết của bản thân về đặc trưng của thể loại thơ Nôm ĐL.
- Thuyết trình về vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, con người.
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày; Nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét phần trình bày của bạn; Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
- Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận
- Thao tác lập luận phân tích
- Luyện tập thao tác lập luận phân tích
10
Đọc thêm:
+ Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến)
+ Vịnh khoa thi Hương (Trần Tế Xương)
1
(KK HS tự đọc)
Đọc
- Đọc hiểu các văn bản
- Xác định tâm sự về con người và thời thế đậm chất nhân văn qua các bài thơ
Viết
- Viết bài văn NLVH về một tác phẩm văn học; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu của kiểu bài.
Nói - Nghe
- Thuyết trình hiểu biết của bản thân về đặc trưng của từng thể loại
- Thuyết trình về vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, con người.
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày; Nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét phần trình bày của bạn; Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
11, 12, 13
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
3
Đọc:
- Đọc hiểu nội dung:
+ Nắm được những nét chính về cuộc đời, nghị lực, nhân cách và giá trị thơ văn của NĐC
+ Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài nông dân nghĩa sĩ có một không hai trong lịch sử VHTĐ và tiếng khóc đau thương của NĐC cho một thời kì “khổ nhục nhưng vĩ đại” của dân tộc
+ Hiểu được những nét cơ bản về văn tế và thấy được giá trị nghệ thuật đặc sắc của bài văn tế.
- Đọc hiểu hình thức:
+ Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thể văn tế như hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp, đối, nhân vật trữ tình
+ Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm của thể loại văn tế thể hiện qua: kết cấu, hình tượng, nghệ thuật, lời văn, từ đó biết cảm nhận, phân tích một bài văn tế cụ thể.
- Liên hệ, so sánh, kết nối:
+ Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử được thể hiện trong văn bản
+ Nêu đựơc ý nghĩa, tác động của tác giả/ tác phẩm đốivới suy nghĩ, tình cảm, thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá về tác giả/ tác phẩm.
Viết:
Viết được một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học
Nói - nghe:
- Thuyết trình quan điểm của mình về tác giả, nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
- Nghe, nắm bắt được quan điểm của GV và HS khác
14
Đọc thêm: Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu)
1 (KK HS tự đọc)
Đọc
- Đọc hiểu các văn bản
15
Đọc thêm: Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Mạnh Trinh)
1 (KK HS tự đọc)
- Xác định tâm sự về con người và thời thế qua các bài thơ
Viết
- Viết bài văn NLVH về một tác phẩm văn học; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu của kiểu bài.
Nói - Nghe
- Thuyết trình hiểu biết của bản thân về đặc trưng của từng thể loại
- Thuyết trình về vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, con người.
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày; Nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét phần trình bày của bạn; Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
16, 17
Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ)
2
Đọc
- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại
- Xác định tâm sự về con người và thời thế đậm chất nhân văn qua bài thơ.
Viết
- Viết bài văn NLVH về một tác phẩm văn học; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu của kiểu bài.
Nói - Nghe
- Thuyết trình hiểu biết của bản thân về đặc trưng của từng thể loại
- Thuyết trình về vẻ đẹp của một lối sống con người.
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày; Nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét phần trình bày của bạn; Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
18, 19
Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Cao Bá Quát)
2
Đọc
- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại
- Xác định tâm sự về con người và thời thế đậm chất nhân văn qua văn bản thơ
Viết
- Viết bài văn NLVH về một tác phẩm văn học; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu của kiểu bài.
Nói - Nghe
- Thuyết trình hiểu biết của bản thân về đặc trưng của từng thể loại
- Thuyết trình về vẻ đẹp nội dung, nghệ thuật văn bản.
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày; Nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét phần trình bày của bạn; Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
20
Vào Phủ chúa Trịnh (Lê Hữu Trác)
1
(Chọn ND theo HD Chuẩn kiến thức kĩ năng)
Đọc hiểu nội dung:
-Bức tranh chân thực, sống động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ tâm trạng của nhân vật "tôi" khi bước vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông, lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.
Đọc hiểu hình thức:
- Hiểu thể kí sự trung đại theo đặc trưng thể loại
- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát miêu tả sinh động những sự việc có thật, lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn, lựa chọn chi tiết đặc sắc, đan xen văn xuôi và thơ.
Liên hệ, so sánh, kết nối:
+ Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử được thể hiện trong văn bản.
+ Nêu được ý nghĩa/tác động của tác phẩm đối suy nghĩ, tình cảm; thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá về tác phẩm.
Viết :
Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học: nội dung, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.
Nói,nghe:
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Nghe nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác.
21
Chiếu cầu hiền (Ngô Thì Nhậm)
1
- Vận dụng được những hiểu biết về văn chính luận trung đại để đọc hiểu nội dung, nghệ thuật của văn bản, cụ thể là:
22
Đọc thêm: Xin lập khoa luật
(Nguyễn Trường Tộ)
1
+ Nhận biết và phân tích được nội dung của các luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu, độc đáo trong văn bản.
+ Tóm tắt được các văn bản
+ PT được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng, quan hệ giữa chúng với luận đề của văn bản; nhận biết và giải thích được sự phù hợp giữa nội dung nghị luận với nhan đề của văn bản.
+ Nhận biết và đánh giá được các lí lẽ và bằng chứng mà người viết sử dụng để khẳng định quan điểm trong bài viết.
+ Liên hệ được nội dung văn bản với một tư tưởng, quan niệm, xu thế (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội…) của giai đoạn mà văn bản ra đời để hiểu được sâu hơn.
+ Thể hiện được quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản và giải thích lí do
- Vận dụng được những kiến thức về đặc điểm thể loại để đọc và viết văn bản nghị luận
23, 24
Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ
2
(Theo kế hoạch NT)
*Đọc:
- Thể hiện được quan điểm cuả bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản và giải thích rõ lí do
*Viết:
- Viết được bài văn NLXH và NLVH có luận điểm luận cứ, chính xác, lập luận hợp lý để thể hiện những ý kiến chân thực của bản thân về một đề tài gần gũi trong đời sống hoặc trong văn học
25
Ôn tập văn học trung đại
1
- Hệ thống kiến thức và củng cố những kĩ năng đọc hiểu văn bản văn học trung đại như thơ, kí, hát nói, hành, văn tế, chiếu…
- Vận dụng những kĩ năng đọc, viết để viết bài văn nghị luận văn học
- Thuyết trình quan điểm của mình về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm
- Nghe, nắm bắt được quan điểm của GV và HS khác
26
+ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
+ Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng
1
(KK HS tự đọc)
Đọc
- Thấy được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng trong lời nói riêng của cá nhân
- Củng cố, nâng cao nhận thức về nghĩa của từ trong sử dụng
Viết
- Năng lực sáng tạo của cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ trên cơ sở những từ ngữ và quy tắc chung của xã hội, gìn giữ và phát huy bản săc ngôn ngữ của dân tộc
Nghe, nói
- Hình thành và nâng cao kĩ năng lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân
- Vận dụng được những hiểu biết về nghĩa của từ để sử dụng trong các tình huống nghe, nói, viết cụ thể.
27
Thực hành về thành ngữ, điển cố
1
Đọc:
- Củng cố, nâng cao nhận thức về thành ngữ, điển cố trong sử dụng
- Biết lĩnh hội và sử dụng đúng thành ngữ điển cố, lựa chọn từ để sử dụng thích hợp trong mỗi hoàn cảnh
- Phân tích được giá trị biểu hiện của thành ngữ, điển cố
Viết - nói - nghe:
- Vận dụng được những hiểu biết về thành ngữ, điển cố để sử dụng trong các tình huống nghe, nói, viết cụ thể.
28
Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu
1
(KK HS tự làm)
Đọc:
Nâng cao nhận thức về vai trò, tác dụng của trật tự các bộ phận câu trong việc thể hiện ý nghĩa và liện kết ý trong VB
Tác dụng của mỗi cách sắp xếp câu, nhất là cách sắp xếp phù hợp nhất với mục đích và nhiệm vụ thông báo của câu, với sự lien kết ý giữa các câu
Viết, nói, nghe:
Luôn có ý thức cân nhắc, lựa chọn trật tự tối ưu cho các bộ phận câu;
có kĩ năng sắp xếp từ ngữ khi nói vầ viết
Phân bố thông tin cũ và tin mới, nhấn mạnh trọng tâm thông báo, đảm bảo sự mạch lạc và liên kết về ý giữa các câu…
29
Thực hành một số kiểu câu trong văn bản
1
Đọc:
Đọc và nhận diện, củng cố và nâng cao thêm những hiểu biết về cấu tạo và cách sử dụng của 3 kiểu câu thường dùng trong văn bản tiếng Việt: câu bị động, câu có khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình huống và tác dụng của các kiểu câu đó trong sự liên kết ý ở văn bản.
–Viết: Biết nhận diện và phân tích câu trong văn bản, kĩ năng đặt câu theo kiểu câu thích hợp với ngữ cảnh để đảm bảo và tăng cường thể hiện ý, liên kết trong văn bản.
– Phân tích được tác dụng về diễn đạt ý của 3 kiểu câu đó trong văn bản
Nói, nghe: Lựa chọn, sử dụng các kiểu câu thích với sự triển khai ý trong văn bản, trong giao tiếp.
30
31
- Thao tác lập luận so sánh
- Luyện tập về thao tác lập luận so sánh
2
Đọc
- Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích, so sánh
- Xác định đúng các thao tác lập luận phân tích, so sánh trong những ngữ liệu cho trước
32
Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh
1
Viết:
-Xây dựng được dàn ý cho bài văn nghị luận gắn với các thao tác lập luận phân tích, so sánh;
-Viết được bài văn nghị luận trong đó vận dụng kết hợp thao tác lập luận phân tích, so sánh
33, 34
Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
2
Đọc
- Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH
-Nêu được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển.
- Hiểu được ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của giai đoạn văn học từ đầu XX đến CM T8-1945. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế
Nghe - nói
- Sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về văn học sử
- Phân tích, so sánh đặc điểm của các bộ phận văn học, xu hướng văn học giai đoạn này
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học - trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này
Viết: tạo lập văn bản nghị luận văn học
35
Một số thể loại văn học: Thơ, truyện
1
Đọc:
-Biết cách đọc – hiểu văn bản theo đúng đặc trưng thể loại.
-Hiểu và ghi nhớ một số yêu cầu về đọc thơ và đọc truyện, vận dụng vào thực tế đọc các tác phẩm.
Viết:
-Nhận biết đặc trưng các loại thơ, truyện.
- Phân tích, bình giá tác phẩm thơ, truyện theo đặc trưng thể loại.
Nói ,Nghe:
Biết cách trình bày một văn bản, lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc, nắm bắt được nội dung của văn bản theo đặc trưng thể loại, biết cách đặt các câu hỏi phân biệt và mở rộng vấn đề…
36, 37, 38
Hai đứa trẻ (Thạch Lam)
3
Đọc
- Đọc đúng – hiểu - sáng tạo tác phẩm
-Nắm được tiểu sử tác giả, hoàn cảnh sáng tác, vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam.
- Hiểu được sự cảm thông sâu sắc của Thạch Lam đối với cuộc sống quẩn quanh, buồn tẻ của những người nghèo phố huyện và sự trân trọng của nhà văn trước những mong ước của họ về cuộc sống tươi sáng hơn.
- Hiểu về hoàn cảnh lịch sử xã hội để lí giải nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
Viết
Viết bài văn NLVH về một tác phẩm văn học; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu của kiểu bài
Nghe - Nói
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc để:
+ Trình bày kiến thức về truyện ngắn của Thạch Lam
+ Lí giải hiện tượng đời sống được thể hiện qua tác phẩm: hiện tượng sống mịn mỏi, bế tắc
+ Trình bày được suy nghĩ của mình trước giá trị cuộc sống được thể hiện qua tác phẩm.
- Nắm bắt được những nội dung trình bày của bạn; Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
39
Trả bài kiểm tra chung đề
1
Đọc:
- Biết phát hiện và sửa chữa những sai sót trong bài tập của mình
Viết:
- Vận dụng được những kĩ năng cần thiết
Nói - nghe:
- Nghe, nắm bắt được quan điểm của GV và HS khác
40, 41, 42
Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân)
3
Đọc
- Đọc đúng – hiểu - sáng tạo tác phẩm
-Nắm được tiểu sử tác gỉa, hoàn cảnh sáng tác một vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Tuân,
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao, đồng thời hiểu thêm quan điểm nghệ thuật của Nguyễn Tuân qua nhân vật này.
- Hiểu được nghệ thuật của thiên truyện: tình huống truyện độc đáo, không khí cổ xưa, thủ pháp đối lập, ngôn ngữ góc cạnh, giàu giá trị tạo hình.
Viết: Viết bài văn NLVH về một tác phẩm văn học; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu của kiểu bài
Nghe - Nói
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc để:
+Trình bày kiến thức về truyện ngắn của Nguyễn Tuân
+ Trình bày được suy nghĩ của mình trước giá trị cuộc sống được thể hiện qua tác phẩm.
+Trình bày những cảm nhận về vẻ đẹp ngôn ngữ văn học-tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân
-Nắm bắt được những nội dung trình bày của bạn; Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
43, 44, 45
Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
3
Đọc
- Đọc đúng – hiểu - sáng tạo tác phẩm
-Nắm được hoàn cảnh lịch sử xã hội , chủ đề, đặc sắc nghệ thuật trào phúng của Vũ Trọng Phụng qua tác phẩm;
- Thấy được bản chất lố lăng, đồi bại của xã hội thượng lưu thành thị trước Cách mạng.
- Thấy được thái độ phê phán mạnh mẽ và bút pháp châm biếm mãnh liệt, đầy tài năng của Vũ Trọng Phụng: vừa xoay quanh mâu thuẫn trào phúng cơ bản, vừa sáng tạo ra những tình huống khác nhau, tạo nên một màn hài kịch phong phú, biến hoá ở chương XV của tiểu thuyết “Số đỏ”.
Viết: Viết bài văn NLVH về một đoạn trích văn học; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu của kiểu bài
Nghe - Nói
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc để:
+ Lí giải vấn đề đời sống được thể hiện qua tác phẩm sự lên án những nghịch lí, lố lăng của xã hội giao thời;
+Trình bày được suy nghĩ của mình trước giá trị cuộc sống được thể hiện qua tác phẩm.
-Nắm bắt được những nội dung trình bày của bạn; Biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
46
Tác giả Nam Cao
1
Đọc:
- Tóm lược hệ thống luận điểm của bài về tác giả văn học
- Đọc –hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại: đọc – hiểu truyện ngắn Chí Phèo.
47, 48, 49
Chí Phèo - Nam Cao
3
Hình tượng nhân vật Chí Phèo (những biến đổi về nhân hình, nhân tính sau khi ở tù; nhất là tâm trạng và hành động của Chí sau khi gặp thị Nở cho đến lúc tự sát);
+ Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm.
+ Những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao như điển hình hoá nhân vật, miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật.
Viết:
Sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi, tạo lập văn bản nghị luận
Nói, nghe:
trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tác giả, tác phẩm; trao đổi,
thảo luận về thành công, hạn chế, những đóng góp nổi bật của nhà văn
phân tích, so sánh các đề tài trong sáng tác của Nam Cao...
50
Đọc thêm:
+ Cha con nghĩa nặng (Hồ Biểu Chánh)
+ Tinh thần thể dục (Nguyễn Công Hoan)
1
(KK HS tự đọc)
Đọc:
Rèn kỹ năng đọc và tóm tắt truyện
Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
Giới thiệu một truyện ngắn đặc sắc của một phong cách nghệ thuật độc đáo.
Giúp học sinh hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
51
Đọc thêm: Vi hành (Nguyễn Ái Quốc)
1 (KK HS tự đọc)
Viết, nói, nghe:
học tập và rèn luyện để biết cách phân tích, đánh giá một tác phẩm .
kết hợp phân tích, giảng bình, so sánh, nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi gợi mở.
52, 53, 54, 55, 56, 57
- Phong cách ngôn ngữ báo chí
- Bản tin
- Luyện tập viết bản tin
- Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
- Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
6
Chủ đề 2: Phong cách ngôn ngữ báo chí
Đọc:
- Nêu được đặc điểm của PCNNBC
- Nắm và nhận diện được các kết cấu của PCNNBC;
- Nắm đượckhái niệm, đặc trưng ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ báo chí. Phân biệt được ngôn ngữ báo chí với ngôn ngữ ở văn bản khác được đăng tải trên báo.
Viết:
- Viết bản tin, bài phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
Nói, nghe:
Biết phỏng vấn và trả lời phỏng vấn; biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc vấn đề trình bày; nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét phần trình bày của bạn; biết cách đặt các câu hỏi phản biện và mở rộng vấn đề…
58, 59
Ngữ cảnh
2
Đọc
-Nắm được khái niệm ngữ cảnh, các yếu tố của ngữ cảnh và vai trò của ngữ cảnh trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Xác định ý nghĩa văn bản trong ngữ cảnh nhất định
Viết: Tạo lập văn bản trong ngữ cảnh phù hợp tạo hiệu quả giao tiếp cao nhất.
Nói - Nghe
Vận dụng cách nói phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp, đồng thời lĩnh hội chính xác nội dung, mục đích của lời nói, câu văn trong mối quan hệ với ngữ cảnh.
60
Một số thể loại văn học: Kịch
1
Đọc:
-Biết cách đọc – hiểu văn bản theo đúng đặc trưng thể loại.
-Hiểu và ghi nhớ một số yêu cầu về đọc tác phẩm kịch.
Viết:
-Nhận biết đặc trưng thể loại.
- Phân tích theo đặc trưng thể loại.
Nói ,Nghe:
Biết cách trình bày một văn bản, lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc, nắm bắt được nội dung của văn bản theo đặc trưng thể loại, biết cách đặt các câu hỏi phân biệt và mở rộng vấn đề…
61, 62
Vĩnh biệt Cửu Trùng đài (Nguyễn Huy Tưởng)
2
Đọc:
Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại
- Nắm được những đặc điểm của thể loại bi kịch. Hiểu và phân tích được xung đột kịch, tính cách, diễn biến tâm trạng, bi kịch của Vũ Như Tô và Đan Thiềm trong hồi V của vở kịch
- Nhận thức được quan điểm nhân dân của NHT đồng thời thấy được thái độ ngưỡng mộ, trân trọng tài năng của tác giả đối với những nghệ sĩ có tâm huyết và tài năng lớn nhưng lại lâm vào tình trạng mâu thuẫn không thể giải quyết được giữa khát vọng nghệ thuậy lớn lao và thực tế xã hội không tạo điều kiện để họ thực hiện khát vọng ấy
· Đánh giá những sáng tạo độc đáo của các tác giả qua các tác phẩm
· Đọc diễn cảm, đọc sáng tạo
· Vận dụng những kiến thức đã học để đọc những tác phẩm kịch khác ( không có trong SGK);
Viết: suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
Nghe, nói:
· - Nêu lên nững kiến giải suy nghĩ về các phương diện nội dung nghệ thuật của các tác phẩm kịch đã được học trong chủ đề; rút ra bài học về lí tưởng sống, cách sống từ những tác phâm rkichj đã đọc và liên hệ vận dụng vào thực tiễn cuộc sống của bản thân.
- Hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
63, 64
Tình yêu và thù hận (Sêch – xpia)
2
Đọc
- Đọc đúng – hiểu sáng tạo những đoạn văn hay, độc đáo
- Nhận biết được đề tài, chủ đề một số yếu tố của thể loại bi kịch: Hành động, ngôn ngữ, mâu thuẫn, nhân vật...
- Nhận biết đánh giá được tư tưởng, ý nghĩa, thông điệp mà nhà van muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản
- Phân tích được ý nghĩa hay tác động của văn bản văn học trong việc làm thay đổi suy nghĩ tinh cảm và cách nhìn của người đọc.
- Nhận biết được tình yêu chân chính và mãnh liệt của tuổi trẻ vượt lên thù hận dòng tộc và hiểu được diễn biến tâm trạng nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại
Viết
- Viết một bài NLVH về một đoạn, chi tiết, tình tiết... trong văn bản; biết tạo lập văn bản theo yêu cầy của kiểu bài.
Nói – Nghe
- Thuyết trình hểu biết của bản thân về đặc trưng của thể loại kịch
- Thuyết trình về vẻ đẹp của con người, tình yêu đôi lứa, diễn biến tâm lý của các nhân vật
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đật mạch lạc vấn đề trình bày. Nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét về phần trình bài của bạn. Biết cách đặt các câu hỏi phản biện, mở rộng vấn đề
65, 66
Ôn tập văn học
2
*Đọc
- Nắm được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH-Nêu được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển.
- Thấy được ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của giai đoạn văn học từ đầu XX đến 8-1945. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế
- Vận dụng hiểu biết về hoàn cảnh lịch sử xã hội ra để lí giải nội dung,nghệ thuật của tác phẩm văn học.
*Viết
- Biết cách viết một bài văn nghị luận về văn học sử
*Nói – Nghe
-Biết thuyết trình về một vấn đề theo yêu cầu
- Biết lựa chọn ngôn ngữ trong sáng, diễn đật mạch lạc vấn đề trình bày. Nắm bắt được những nội dung thuyết trình, nhận xét về phần trình bài của bạn. Biết cách đặt các câu hỏi phản biện, mở rộng vấn đề
67, 68, 69
Ôn tập tổng hợp theo cấu trúc đề thi
2
Đọc:
- Biết sử dụng kiến thức và kĩ năng làm bài tập
- Biết phát hiện và sửa chữa những sai sót trong bài tập của mình
Viết:
- Vận dụng được những kĩ năng cần thiết vào làm bài theo cấu trúc
Nói - nghe:
- Nghe, nắm bắt được quan điểm của GV và HS khác
70, 71
Kiểm tra, đánh giá cuối kì I
2
(Theo kế hoạch NT)
*Đọc:
- Thể hiện được quan điểm cuả bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản và giải thích rõ lí do
*Viết:
- Viết được bài văn NLXH và NLVH có luận điểm luận cứ, chính xác, lập luận hợp lý để thể hiện những ý kiến chân thực của bản thân về một đề tài gần gũi trong đời sống hoặc trong văn học
72
Trả bài học kì I
1
*Đọc:
- Biết phát hiện và sửa chữa những sai sót trong bài làm văn của mình
*Nói, nghe:
- Trình bày được quan điểm của mình về vấn đề xã hội hoặc văn học được đặt ra.
- Nghe, nắm bắt được quan điểm của GV và HS khác