MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
|
Kĩ năng
|
Mức độ nhận thức
|
Tổng
|
% Tổng
điểm
|
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng
|
Vận dụng cao
|
Tỉ lệ
(%)
|
Thời gian
(phút)
|
Tỉ lệ
(%)
|
Thời gian
(phút)
|
Tỉ lệ
(%)
|
Thời gian
(phút)
|
Tỉ lệ
(%)
|
Thời gian
(phút)
|
Số câu hỏi
|
Thời gian
(phút)
|
1
|
Đọc hiểu
|
15
|
10
|
10
|
5
|
5
|
5
|
0
|
0
|
04
|
20
|
30
|
2
|
Viết đoạn văn nghị luận xã hội
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
01
|
20
|
20
|
3
|
Viết bài văn nghị luận văn học
|
20
|
10
|
15
|
10
|
10
|
20
|
5
|
10
|
01
|
50
|
50
|
Tổng
|
40
|
25
|
30
|
20
|
20
|
30
|
10
|
15
|
06
|
90
|
100
|
Tỉ lệ %
|
40
|
30
|
20
|
10
|
|
|
100
|
Tỉ lệ chung
|
70
|
30
|
|
100
|
Lưu ý:
- Tất cả các câu hỏi trong đề kiểm tra là câu hỏi tự luận.
- Cách cho điểm mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án/Hướng dẫn chấm.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT
|
Nội dung kiến thức/ kĩ năng
|
Đơn vị
kiến thức/kĩ năng
|
Mức độ kiến thức, kĩ năng
cần kiểm tra, đánh giá
|
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
|
Tổng
|
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng
|
Vận dụng cao
|
|
1
|
ĐỌC HIỂU
|
Thơ hiện đại Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 (ngữ liệu ngoài sách giáo khoa).
|
Nhận biết:
- Xác định đề tài, hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ/đoạn thơ.
- Nhận diện được phương thức biểu đạt, thể thơ, các biện pháp tu từ... trong bài thơ/đoạn thơ.
- Nhận diện được từ ngữ, chi tiết, hình ảnh,... trong bài thơ/đoạn thơ.
Thông hiểu:
- Hiểu nghĩa của từ/câu thơ trong ngữ cảnh; hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ.
- Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của thơ hiện đại Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 về thể loại, đề tài, cảm hứng, nghệ thuật biểu đạt được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ.
Vận dụng:
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong bài thơ/đoạn thơ.
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
|
2
|
1
|
1
|
0
|
4
|
2
|
LÀM VĂN
1/ Viết đoạn văn nghị luận xã hội
(Khoảng 150 chữ)
|
1/ Nghị luận về một tư tưởng đạo lí
|
Nhận biết:
- Xác định được tư tưởng, đạo lí cần bàn luận.
- Xác định được cách thức trình bày đoạn văn.
Thông hiểu:
- Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng, đạo lí.
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt
các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng, đạo lí.
Vận dụng cao:
- Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục.
|
|
|
|
|
2
|
2/ Viết bài văn nghị luận văn học
|
2/ Nghị luận về một bài thơ/ đoạn thơ:
- Vội vàng – (13 câu đầu)
(Xuân Diệu)
- Tràng giang (Huy Cận)
|
Nhận biết:
- Xác định được kiểu bài nghị luận; vấn đề nghị luận.
- Giới thiệu tác giả, bài thơ, đoạn thơ.
- Nêu nội dung cảm hứng, hình tượng nhân vật trữ tình, đặc điểm nghệ thuật nổi bật... của bài thơ/đoạn thơ.
Thông hiểu:
- Diễn giải những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ theo yêu cầu của đề: tình cảm quê hương, tư tưởng yêu nước; quan niệm thẩm mĩ và nhân sinh mới mẻ…; sự kế thừa các thể thơ truyền thống và hiện đại hóa thơ ca về ngôn ngữ, thể loại, hình ảnh,...
- Lí giải được một số đặc điểm của thơ hiện đại từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ.
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ.
- Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ; vị trí, đóng góp của tác giả.
Vận dụng cao:
- So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục.
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỉ lệ %
|
|
40
|
30
|
20
|
10
|
100
|
Tỉ lệ chung
|
|
70
|
30
|
100
|
Lưu ý:
- Đối với các câu hỏi ở phần Đọc hiểu, mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (một chỉ báo là một gạch đầu dòng)
- Những đơn vị kiến thức/kĩ năng của các bài học Tiếng Việt, Làm văn, Lí luận văn học, Lịch sử văn học được tích hợp trong kiểm tra, đánh giá ở phần Đọc hiểu và phần viết đoạn văn nghị luận xã hội, viết bài văn nghị luận văn học.
- (1*) Một đoạn văn/bài văn đánh giá 4 mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao); tỉ lệ điểm cho từng mức độ được thể hiện trong đáp án và hướng dẫn chấm.